Đối với người học tiếng Anh, ngữ pháp được xem là nền móng hỗ trợ bạn khi học các kỹ năng còn lại như nghe, nói, đọc, viết. Nhưng để có thể giỏi ngữ pháp tiếng Anh, ngoài việc nắm rõ lý thuyết bạn cần phải thực hành. Và một trong những phương pháp thực hành đang được nhiều người áp dụng chính là làm nhiều bài bài tập tiếng anh cơ bản (English grammar exercises) mỗi ngày. Trung tâm Ngoại ngữ Việt Mỹ gửi đến bạn những mẫu bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và phù hợp.
Contents
Sai lầm phổ biến khi học ngữ pháp tiếng Anh
Theo cách học truyền thống, mọi người sẽ thường chỉ học lý thuyết, viết ra một danh sách các công thức riêng lẻ, sau đó nhẩm và chép lại nhiều lần để ghi nhớ và chỉ làm một số bài tập có sẵn trong sách.
Phương pháp học này sẽ khiến bạn nhanh quên lý thuyết, mất căn bản, không thể đạt điểm cao trong các bài kiểm tra ngữ pháp, ảnh hưởng đến kết quả học tập, thi cử, khiến bản thân chán nản, thất vọng.
Vì thế, nếu bạn đã học thuộc lý thuyết thì hãy dành nhiều thời gian làm những bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản (English grammar exercises) để giúp bạn củng cố kiến thức, nâng cao khả năng phản xạ. Bạn có thể tìm thấy vô số bài tập ngữ pháp ở nhiều tài liệu, trên các website,… hay các bài test tiếng Anh miễn phí của Việt Mỹ Bình Dương
Một số lưu ý khi học ngữ pháp tiếng Anh
Để hoàn thành tốt English grammar exercises, mọi người cần lưu ý một số điểm sau:
Nắm rõ thành phần của câu
Khi nhìn vào một câu tiếng Anh, bạn phải nắm được những thành phần chính trong câu: Subject (chủ ngữ), Verb (động từ), Object (tân ngữ). Khi đã nắm rõ thành phần câu,bạn sẽ viết câu đúng, biết cách sử dụng câu trong ngữ cảnh phù hợp.
Học thuộc các thì trong tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh, có 12 thì cơ bản, để dễ nhớ các thì bạn có thể áp dụng phương pháp sau:
- Đối với các thì ở hiện tại, động từ/trợ động từ chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.
- Đối với các thì quá khứ, động từ/trợ động từ chia ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc.
- Đối với các thì tương lai, phải có chữ “will”.
- Đối với các thì tiếp diễn, phải có “to be” và verb-ing.
- Đối với các thì hoàn thành, phải có trợ động từ
Ngữ pháp tiếng Anh rất phong phú, do đó chỉ thể hiện vỏn vẹn trong một bài viết là không thể. Nên chúng tôi chỉ cung cấp, chia sẻ những gì quan trọng, cần thiết để giúp mọi người ôn tập kiến thức, nâng cao thêm ngữ pháp tiếng Anh của mình.ộng từ “have/has/had” và V3/-ed (động từ cột thứ ba trong bảng bất quy tắc).
Nếu đã nắm rõ các quy tắc đơn giản trên, bạn hãy thực hành ngay với một số bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản (English grammar exercises) trong phần thì để học thuộc nhanh công thức.
Một số bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Bài tập chia thì trong tiếng Anh
- I’ve got a computer ,but I ….. (not/use) it much.
- After Larry ….. (to see) the film on TV, he decided to buy the book.
- Have you got an umbrella? It ….. (start) to rain.
- We couldn’t afford to keep our car, so we ….. (sell) it.
- I … (meet) Tom and Jane at the airport a few weeks ago. They … (go) to Paris and I ….. (go) to Rome. We … (have) a chat while we … (wait) for our flights.
- I’d better have a shower. I (not/have)….. one since Thursday.
- Before you came, she….. (go) to school.
- For several years, his ambition……. (be) to be a pilot.
- Mike…… (phone) one hour ago.
- Our teacher usually…. (give) us many exercises.
- She _____ (study) English every day.
- Mark _____ (play) football when it started raining.
- They _____ (live) in London for three years before moving to Paris.
- I _____ (not see) him yesterday, but I will see him tomorrow.
- We _____ (watch) a movie last night.
- By the time I arrived, she _____ (already leave).
- They _____ (travel) to Japan next month.
- He _____ (work) as a teacher before becoming a lawyer.
- Jane _____ (cook) dinner while her husband was cleaning the house.
- The concert _____ (begin) at 8 p.m. tonight.
- I _____ (not eat) sushi before, but I want to try it.
- They _____ (play) tennis every Saturday morning.
- She _____ (read) a book when the phone rang.
- We _____ (visit) Rome two years ago.
- The train _____ (arrive) in five minutes.
- He _____ (write) a letter when the power went out.
- They _____ (stay) at a hotel during their vacation.
- I _____ (not finish) my homework yet.
- She _____ (dance) beautifully at the party last night.
- We _____ (go) to the beach last weekend.
Bài tập tiếng Anh về câu điều kiện
- If you (find) _________ a skeleton in the cellar, don’t mention it to anyone.
- If I __________ (have) the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.
- I (not buy) _________________ things on the installment system if I were you.
- If he worked more slowly, he _____ (not make) so many mistakes.
- If the weather ___________________(not change), we will reach the top of the mountain.
- If she _____________(study) harder, she would pass the exam.
- If you _____________(not water) the plants, they will die.
- If I _____________(see) him tomorrow, I will tell him the news.
- If they _____________(invite) me to the party, I would go.
- If it _____________(rain) tomorrow, we will stay indoors.
- If she _____________ (have) more time, she would travel the world.
- If you _____________(eat) too much, you will feel sick.
- If I _____________(win) the lottery, I would buy a house.
- If they _____________(practice) more, they would improve their skills.
- If it _____________(snow) tonight, we can build a snowman.
- If he _____________(arrive) late, we will start the meeting without him.
- If she _____________(not study) hard, she will fail the test.
- If you _____________(call) me, I will answer the phone.
- If they _____________(save) money, they can go on vacation.
- If it _____________(be) sunny tomorrow, we can go to the beach.
- If he _____________(not hurry), he will miss the bus.
- If she _____________(have) a car, she wouldn’t have to take the bus.
- If you _____________(not wear) a coat, you will be cold outside.
- If they _____________(work) together, they can finish the project faster.
- If it _____________(be) hot, we can go swimming.
Bài tập tiếng Anh về câu hỏi đuôi
- You are going to the party, _____?
- She is a student, _____?
- They are going to the library, _____?
- He is a doctor, _____?
- She likes coffee, _____?
- They can swim, _____?
- You are going to the store, _____?
- He is going to the park, _____?
- She is going to the movies, _____?
- They are going to the beach, _____?
- You are going to the concert, _____?
- He is going to the game, _____?
- She is going to the party, _____?
- They are going to the restaurant, _____?
- You are going to the museum, _____?
- He is going to the zoo, _____?
- She is going to the mall, _____?
- They are going to the park, _____?
- You are going to the beach, _____?
- He is going to the movies, _____?
Bài tập tiếng Anh về chuyển câu bị động
- My father waters this flower every morning.
- The manager didn’t phone the secretary this morning.
- He has broken his nose in a football match.
- Have you sent the Christmas cards to your family?
- They find that the job is not suitable for a girl like her.
- This book was written by a famous author.
- The cake was baked by my mom.
- The car was repaired by the mechanic.
- The room is cleaned by the hotel staff every day.
- The movie was directed by a renowned filmmaker.
- The letter was delivered by the postman.
- The house was sold at a high price.
- The concert tickets were bought by my friend.
- The cake was eaten by the children.
- The report will be finished by tomorrow.
- The package was sent by express mail.
- The problem can be solved with some effort.
- The project was completed ahead of schedule.
- The decision was made by the committee.
- The mistake was discovered by the teacher.
- The photo was taken by a professional photographer.
- The news was announced on television.
- The keys were lost by someone at the party.
- The story was written by a talented young writer.
- The message was misunderstood by the audience.
Đáp án bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Đáp áp bài tập tiếng Anh về thì
1. Don’t use | 16. Had already left |
2. Saw | 17. Will travel |
3. Is starting | 18. Worked |
4. Sold | 19. Was cooking |
5. Met – went – went – had – were waiting | 20. Begins |
6. Haven’t had | 21. haven’t eatean |
7. Had gone | 22. Play |
8. Had been | 23. Was reading |
9. Phoned | 24. Visited |
10. Gives | 25. Will arrive |
11. Studies | 26. Was writing |
12. Was playing | 27. Stayed |
13. Had lived | 28. Haven’t finished |
14. Didn’t see | 29. Danced |
15. Watched | 30. Went |
Đáp án bài tập tiếng Anh về câu điều kiện
1. Find | 14. Practiced |
2. Had | 15. Snows |
3. Would not buy | 16. Arrives |
4. Would not make | 17. Does not study |
5. Does not change | 18. Call |
6. Studied | 19. Save |
7. Do not water | 20. Is |
8. See | 21. Does not hurry |
9. Invite | 22. Had |
10. Rains | 23. Do not wear |
11. Had | 24. Work |
12. Eat | 25. Is |
13. Win |
Đáp án bài tập tiếng Anh về câu hỏi đuôi
1. aren’t you | 11. are you |
2. isn’t she | 12. is he |
3. are they | 13. is she |
4. is he | 14. are they |
5. doesn’t she | 15. are you |
6. can they | 16. is he |
7. are you | 17. is she |
8. is he | 18. are they |
9. is she | 19. are you |
10. are they | 20. is he |
Đáp án bài tập tiếng Anh về câu bị động
- This flower is watered by my father every morning.
- The secretary was not phoned by the manager this morning.
- His nose was broken in a football match.
- Have the Christmas cards been sent to your family?
- It is found that the job is not suitable for a girl like her.
- This book was written by a famous author.
- The cake was baked by my mom.
- The car was repaired by the mechanic.
- The room is cleaned by the hotel staff every day.
- The movie was directed by a renowned filmmaker.
- The letter was delivered by the postman.
- The house was sold at a high price.
- The concert tickets were bought by my friend.
- The cake was eaten by the children.
- The report will be finished by tomorrow.
- The package was sent by express mail.
- The problem can be solved with some effort.
- The project was completed ahead of schedule.
- The decision was made by the committee.
- The mistake was discovered by the teacher.
- The photo was taken by a professional photographer.
- The news was announced on television.
- The keys were lost by someone at the party.
- The story was written by a talented young writer.
- The message was misunderstood by the audience.
Bên cạnh việc làm các bài test, bạn có thể trau dồi ngữ pháp tiếng Anh bằng cách đọc nhiều sách, báo, tiểu thuyết, truyện tiếng Anh, thường xuyên trò chuyện, giao tiếp bằng tiếng Anh với bạn bè, thầy cô hay những người bản ngữ, rèn luyện viết những mẫu truyện ngắn, nhật ký, blog, mail, … bằng tiếng Anh.
Ngoài ra, để nhanh chóng cải thiện tiếng Anh của bản thân một cách hiệu quả, bạn có thể tham khảo các khóa học tiếng Anh của Trung tâm Ngoại ngữ Việt Mỹ. Với phương pháp học độc quyền với hiệu quả đã được kiểm chứng trên toàn cầu, chắc chắn bạn sẽ đạt được mục tiêu học tiếng Anh của mình.
Facebook: Trung tâm Ngoại ngữ Việt Mỹ Bình Dương
Câu lạc bộ: Binh Duong English Speaking Club
Liên hệ tại: Trung tâm Ngoại ngữ Việt Mỹ Bình Dương